BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
_____________________________________________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________
|
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
-
Thông tin chung
Tên học phần: CÁC PHƯƠNG PHÁP HIỆN ĐẠI ỨNG DỤNG
TRONG PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
Food Modern Analytical Methods
Mã số: FS503
Thời lượng: 2(1,5-0,5)
Loại: chuyên ngành, bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Nhằm mục tiêu: a1, b1, c1
Bộ môn quản lý: Công nghệ Sau thu hoạch
-
Mô tả
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức cốt lõi về các phương pháp hiện đại ứng dụng trong phân tích thực phẩm bao gồm: phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-Vis, phương pháp quang phổ nguyên tử như quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS, quang phổ plasma ghép cặp cảm ứng (ICP-EAS, ICP-MS), các phương pháp sắc ký hiện đại (HPLC, GC), các phương pháp phân tích cấu trúc cơ bản (phổ UV-Vis, phổ IR, phổ MS, phổ NMR, nhiễu xạ tia X).
-
Mục tiêu
Sau khi kết thúc học phần học viên có thể:
1) Tiếp cận các phương pháp phân tích hiện đại.
2) Ứng dụng các kỹ thuật hiện đại trong phân tích nông sản.
-
Nội dung
TT
|
Chủ đề
|
Nhằm mục tiêu
|
Số tiết
|
LT
|
TH
|
1.
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
|
Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-Vis
Nguồn gốc phổ hấp thụ phân tử UV-Vis
Cơ sở lý thuyết của phương pháp
Sơ đồ thiết bị - Cách vận hành
Các cách định lượng bằng phương pháp đo quang UV-Vis
Ứng dụng phương pháp đo quang UV-Vis trong phân tích nông sản
|
1, 2
|
4
|
2
|
2.
2.1.
2.2.
|
Phương pháp quang phổ nguyên tử
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Cơ sở lý thuyết của phương pháp- Nguyên tắc định tính và định lượng
Giới thiệu các kỹ thuật F-AAS, HG-AAS, GF-AAS và ứng dụng trong phân tích nông sản
Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (EAS)
Cơ sở lý thuyết của phương pháp- Nguyên tắc định tính và định lượng
Giới thiệu các thiết bị F-AES, ICP-AES, ICP-MS
Ứng dụng trong phân tích nông sản
|
1, 2
|
4
|
2
|
3.
3.1.
3.2.
3.3.
|
Các phương pháp phân tích sắc ký hiện đại
Đại cương về quá trình tách sắc ký
Các khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình sắc ký
Phân loại các kỹ thuật sắc ký hiện đại
Các đại lượng cơ bản đánh giá hiệu quả tách sắc ký
Phương pháp HPLC
Nguyên tắc
Thiết bị
Ứng dụng trong phân tích nông sản
Phương pháp GC
Nguyên tắc
Thiết bị
Ứng dụng trong phân tích thực phẩm
|
1, 2
|
7
|
3
|
4.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
|
Phương pháp phân tích cấu trúc
Nguồn gốc phổ dao động IR
Các tần số hấp thụ IR đặc trưng của các nhóm chức - Các yếu tố ảnh hưởng
Ứng dụng phổ IR trong phân tích cấu trúc phân tử
Phương pháp phổ khối lượng (MS)
Sự hình thành phổ MS – Các kỹ thuật ion hóa mẫu và phân tách ion
Cơ chế phân mảnh-Các yếu tố ảnh hưởng sự phân mảnh
Thiết bị
Ứng dụng trong phân tích thực phẩm
Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
Nguồn gốc hình thành phổ NMR
Khái niệm về độ chuyển dịch hóa học – Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chuyển dịch hóa học
Cường độ tin hiệu - Tương tác spin-spin- Hằng số tách
Thiết bị - Ứng dụng
Phương pháp nhiễu xạ tia X
Sự hình thành phổ nhiễu xạ tia X
Thiết bị - Các kỹ thuật đo
Ứng dụng phổ nhiễu xạ tia X trong phân tích nông sản (cấu trúc tinh thể)
|
1, 2
|
5
|
3
|
-
Tài liệu
1) Nguyễn Thị Thu Vân (2004), Phân tích định lượng, NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
2) Phạm Luận (2006), Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
3) Nguyễn Đình Triệu (2003), Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4) Nguyễn Đình Triệu (2001), Bài tập và thực tập các phương pháp phổ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5) David Harvey (2000), Modern Analytical Chemistry, Mc Graw-Hill, USA.
6) José A. C. Broekaert (2002), Analytical Atomic Spectrometry with Flames and Plasmas, WILEY-VCH Verlag GmbH, Germany.
7) Michael W. Dong (2006), Modern HPLC for practicing scientists, John Wiley, USA.
8)Veronika R. Meyer (2000), Practical High-Performance Liquid Chromatography, 3rd-Edition, John Wiley & Sons, G.B.
9) Leo M. L. Nollet (2000), Food Analysis by HPLC, Marcel Dekker Inc., Belgium.
10) Marie-Isabel Aguilar (2004), HPLC of peptides and proteins: methods and protocols, Humana Press Inc., USA
11) Susan R. Mikkelsen, (2004), Bioanalytical chemistry, John Wiley & Sons, Inc, USA.
12) Robert L. Grob, Eugene F. Barry (2004), Modern Practice of Gas Chromatography, John Wiley & Sons, USA.
13) Pradyot Patnaik (2006), Dean’s Analytical Chemistry Handbook, Mc Graw-Hill, USA
14) Günter Gauglitz and Tuan Vo-Dinh (2003), Handbook of Spectroscopy, WILEY-VCH Verlag, Germany.
-
Đánh giá
-
Thang điểm đánh giá:
1) Đánh giá kết quả học tập học phần của học viên (đánh giá học phần) bao gồm hai phần bắt buộc là đánh giá quá trình và thi kết thúc học phần;
2) Điểm đánh giá quá trình và thi kết thúc học phần theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), cho điểm chẵn;
3) Điểm học phần là tổng các điểm đánh giá quá trình (có trọng số 30%) và điểm thi kết thúc học phần (có trọng số 70%) đã nhân với trọng số và được làm tròn đến phần nguyên.
4) Điểm học phần từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu.
-
Các hoạt động đánh giá:
TT
|
Hoạt động đánh giá
|
Hình thức đánh giá
|
Trọng số
|
1.
|
Tiểu luận hoặc kiểm tra
|
chấm điểm
|
30%
|
2.
|
Thi kết thúc học phần
|
viết hoặc vấn đáp
|
70%
|
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS. Vũ Ngọc Bội
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TS. Mai Thị Tuyết Nga TS. Vũ Ngọc Bội
Dostları ilə paylaş: |